基準
きじゅん - CƠ CHUẨN --- Tiêu chuẩn; quy chuẩn
英語定義:criterion; basis; criteria; standard; datum; reference
日本語定義:物事の基礎となるよりどころ。また、満たさねばならない一定の要件。「作品評価の基準」「設置基準」
類語
標準(ひょうじゅん) 尺度(しゃくど) 物差し(ものさし)
例文:
(1)ニュースの価値や情報を決めるのは、客観的な基準やデータだけではなく、たまたまそのニュースを担当した人の感動や好き嫌いが大きく働いている。
Việc quyết định thông tin hoặc giá trị của bản tin thì không chỉ có dữ liệu và tiêu chuẩn khách quan mà đôi khi người phụ trách bản tin đó đang làm việc với nhiều cảm xúc và sự yêu ghét.
(2)合格の基準を示してください。
Xin vui lòng cho biết tiêu chuẩn để được đỗ
(3)私は、自分の研究をおもしろいと思えるのと同じ程度に、他人の研究をおもしろいと思えるかどうかが、研究者に向いているか否かの判断の基準であると思っている。
Tôi cho rằng, tiêu chí để biết một người có phù hợp làm nhà nghiên cứu hay không là liệu họ có thể thấy hứng thú với nghiên cứu của người khác cũng như với chính nghiên cứu của mình hay không.
(4)たくさんの案件を同時進行で動かしていると、自分がどのような基準で、どう判断したかを記憶することは、すごく大変な作業になります。
Khi phải xử lý cùng lúc nhiều dự án, việc ghi nhớ tiêu chí mình đã dùng và cách mình đã đưa ra quyết định như thế nào là một công việc vô cùng khó khăn.
(5)このマルチタスク型の行動基準、価値基準は「損得」です。損か得かを判断基準として動く傾向にあるのです。
Hệ thống tiêu chuẩn hành động hay giá trị trong kiểu làm việc đa nhiệm này dựa trên “lợi và hại” — nghĩa là họ có xu hướng hành động dựa trên tiêu chí xem việc đó có lợi hay không.
Việc quyết định thông tin hoặc giá trị của bản tin thì không chỉ có dữ liệu và tiêu chuẩn khách quan mà đôi khi người phụ trách bản tin đó đang làm việc với nhiều cảm xúc và sự yêu ghét.
(2)合格の基準を示してください。
Xin vui lòng cho biết tiêu chuẩn để được đỗ
(3)私は、自分の研究をおもしろいと思えるのと同じ程度に、他人の研究をおもしろいと思えるかどうかが、研究者に向いているか否かの判断の基準であると思っている。
Tôi cho rằng, tiêu chí để biết một người có phù hợp làm nhà nghiên cứu hay không là liệu họ có thể thấy hứng thú với nghiên cứu của người khác cũng như với chính nghiên cứu của mình hay không.
(4)たくさんの案件を同時進行で動かしていると、自分がどのような基準で、どう判断したかを記憶することは、すごく大変な作業になります。
Khi phải xử lý cùng lúc nhiều dự án, việc ghi nhớ tiêu chí mình đã dùng và cách mình đã đưa ra quyết định như thế nào là một công việc vô cùng khó khăn.
(5)このマルチタスク型の行動基準、価値基準は「損得」です。損か得かを判断基準として動く傾向にあるのです。
Hệ thống tiêu chuẩn hành động hay giá trị trong kiểu làm việc đa nhiệm này dựa trên “lợi và hại” — nghĩa là họ có xu hướng hành động dựa trên tiêu chí xem việc đó có lợi hay không.
テスト問題: