推測
すいそく - 「THÔI TRẮC」 --- ◆ Sự đoán; sự phỏng đoán; sự ước đoán
英語定義:conjecture; inference; supposition; speculation; surmise; presumption
日本語定義:ある事柄をもとにして推量すること。「犯行の動機を推測する」
→推察[用法]
類語
推察(すいさつ) 推量(すいりょう) 推定(すいてい)
例文:
(1)物事を推測だけで判断すると大きなミスを犯すことがある。
Nếu chỉ dựa vào phỏng đoán mà đánh giá sự việc thì có lúc sẽ phạm sai lầm lớn.
(3)読解を解く時はキーワードからテーマを推測した方がいい
Khi làm bài đọc hiểu thì nên suy đoán chủ đề từ các từ khóa.
(4)根拠もないのに、推測で話をしてはいけない。
Không được nói chuyện chỉ bằng suy đoán khi không có căn cứ.
(5)私の推測ですが、本当の事だと思います。
Tuy chỉ là suy đoán của tôi, nhưng tôi nghĩ đó là sự thật.
(2)ですから、「書き言葉」においては、文字の読み書きという知識に加えて、自分が書いたものを読む相手がどんな情報を必要としているかを推測する力、そして、その情報を、どんな言い方、どんな順序で提供すれば、わかってもらいやすく、誤解が生じにくいかを考える力が、いかに大きな意味を持つかが分かっていただけると思います。
Vì vậy, trong “ngôn ngữ viết”, bên cạnh kiến thức đọc – viết chữ, ta còn cần có năng lực suy đoán xem người đọc bài viết của mình cần loại thông tin gì, và năng lực suy nghĩ xem nên cung cấp thông tin đó theo cách diễn đạt và theo trình tự như thế nào để người ta dễ hiểu và ít gây ra hiểu nhầm — từ đó có thể thấy những năng lực này quan trọng đến mức nào.
(6)推測だが、一人でこもることのできるきわめて快適な環境を与えたとすれば、そこに引きこもり続けた猿は仲間と響き合う身体を徐々に失っていくだろう。
Tôi đoán rằng, nếu cho nó một môi trường cực kỳ thoải mái để có thể sống tách biệt một mình, thì con khỉ cứ tiếp tục thu mình trong đó sẽ dần đánh mất khả năng đồng điệu, tương tác cùng đồng loại.
(7)すると、天文学の先生は、「天文学の先端では、彗星などの発見よりは、大きな電波望遠鏡を使って、ある一定の方向から地球に届く宇宙からの電波情報を継続的に受け取り、その数値の分析によって宇宙の大きさを推測したり、宇宙の成り立ちを究明したりしているのです」と教えてくれました。
Lúc đó, thầy dạy thiên văn giải thích rằng: “Ở tuyến đầu của ngành thiên văn hiện nay, thay vì tập trung vào việc phát hiện sao chổi này nọ, người ta dùng các kính thiên văn vô tuyến khổng lồ để liên tục thu nhận tín hiệu vô tuyến từ vũ trụ truyền về Trái Đất theo một hướng nhất định, rồi phân tích các dữ liệu đó để suy đoán kích thước vũ trụ và làm sáng tỏ sự hình thành của vũ trụ.”
Nếu chỉ dựa vào phỏng đoán mà đánh giá sự việc thì có lúc sẽ phạm sai lầm lớn.
(3)読解を解く時はキーワードからテーマを推測した方がいい
Khi làm bài đọc hiểu thì nên suy đoán chủ đề từ các từ khóa.
(4)根拠もないのに、推測で話をしてはいけない。
Không được nói chuyện chỉ bằng suy đoán khi không có căn cứ.
(5)私の推測ですが、本当の事だと思います。
Tuy chỉ là suy đoán của tôi, nhưng tôi nghĩ đó là sự thật.
(2)ですから、「書き言葉」においては、文字の読み書きという知識に加えて、自分が書いたものを読む相手がどんな情報を必要としているかを推測する力、そして、その情報を、どんな言い方、どんな順序で提供すれば、わかってもらいやすく、誤解が生じにくいかを考える力が、いかに大きな意味を持つかが分かっていただけると思います。
Vì vậy, trong “ngôn ngữ viết”, bên cạnh kiến thức đọc – viết chữ, ta còn cần có năng lực suy đoán xem người đọc bài viết của mình cần loại thông tin gì, và năng lực suy nghĩ xem nên cung cấp thông tin đó theo cách diễn đạt và theo trình tự như thế nào để người ta dễ hiểu và ít gây ra hiểu nhầm — từ đó có thể thấy những năng lực này quan trọng đến mức nào.
(6)推測だが、一人でこもることのできるきわめて快適な環境を与えたとすれば、そこに引きこもり続けた猿は仲間と響き合う身体を徐々に失っていくだろう。
Tôi đoán rằng, nếu cho nó một môi trường cực kỳ thoải mái để có thể sống tách biệt một mình, thì con khỉ cứ tiếp tục thu mình trong đó sẽ dần đánh mất khả năng đồng điệu, tương tác cùng đồng loại.
(7)すると、天文学の先生は、「天文学の先端では、彗星などの発見よりは、大きな電波望遠鏡を使って、ある一定の方向から地球に届く宇宙からの電波情報を継続的に受け取り、その数値の分析によって宇宙の大きさを推測したり、宇宙の成り立ちを究明したりしているのです」と教えてくれました。
Lúc đó, thầy dạy thiên văn giải thích rằng: “Ở tuyến đầu của ngành thiên văn hiện nay, thay vì tập trung vào việc phát hiện sao chổi này nọ, người ta dùng các kính thiên văn vô tuyến khổng lồ để liên tục thu nhận tín hiệu vô tuyến từ vũ trụ truyền về Trái Đất theo một hướng nhất định, rồi phân tích các dữ liệu đó để suy đoán kích thước vũ trụ và làm sáng tỏ sự hình thành của vũ trụ.”
テスト問題: